Bảng giá xe Honda tháng 5/2018: Honda SH tăng hàng chục triệu đồng. Với mức giá bán các dòng xe tay ga ăn khách của Honda trong tháng 5/2018 như: Honda Lead, Vision, SH125i/150i tiếp tục “đội giá” thêm hàng chục triệu đồng so với giá niêm yết.
Trong tháng 5/2018, giá bán của các dòng xe ăn khách của Honda trên thị trường tăng thêm từ vài triệu tới hàng chục triệu đồng. Hiện mẫu xe tay ga cao cấp SH125i/150i là cái tên bị “đội giá” bán mạnh nhất, tăng từ 10-20 triệu đồng (tùy từng bản).
Các dòng xe tay ga ăn khách của Honda trong tháng 5/2018 tiếp tục “đội giá”. (Ảnh: Thanh niên)
Cụ thể, SH125 CBS giá niêm yết 68 triệu đồng tăng tới 8 triệu đồng, đẩy giá bán lên 76 triệu đồng tại đại lý, tương tự SH125 ABS giá 76 triệu tăng lên gần 86 triệu đồng. SH150i bản CBS giá 82 triệu tăng thêm 8 triệu đồng, đẩy giá bán mới lên 90 triệu đồng và bản ABS tăng mạnh nhất 10 triệu đồng.
Trong khi mẫu tay ga tầm trung SH Mode cũng tăng thêm vài triệu đồng, giá bán dao động mới trong tháng 5/2018 dao động từ 57 đến 61 triệu đồng.
Đối với mẫu tay ga Honda Lead cũng bị “đẩy giá” thêm vài triệu đồng, như bản smartkey tiêu chuẩn giá niêm yết 37,5 triệu đồng tăng thêm 2,5 triệu đồng giá mới 40 triệu đồng; hay bản smartkey cao cấp giá niêm yết 39,3 triệu tăng 2 triệu đồng.
Theo như khảo sát tại các đại lý kinh doanh xe gắn máy, giá xe bán ra thực tế cao hơn giá hãng công bố nhiều. Thậm chí, nhiều mẫu xe nữ được yêu chuộng như: SH Mode 2018 cao hơn mức giá hãng đưa ra từ 8 – 10 triệu đồng, mẫu Vision 2018 cao hơn 5 – 7 triệu đồng, mẫu Lead 2018 cũng có giá cao hơn thực tế đến 7 triệu đồng.
Tương tự, các mẫu Grande của Yamaha cũng chênh từ 2 – 3 triệu đồng bán tại các đại lý, mẫu Exciter từ 3 – 5 triệu đồng và đây cũng là mẫu xe khá “chảnh” khi liên tục chỉ có giá chênh, không có giảm.
Ngoài hai hãng xe của Nhật kể trên, các hãng xe dòng cao cấp như Piaggio (Ý) vẫn điềm đạm tung ra những mẫu xe tay ga dòng cao cấp cạnh tranh trực tiếp, không khoan nhượng với chiếc SH trên 90 triệu đồng của Honda. Đặc biệt, 2 phiên bản cải tiến của Piaggio là Medley 2018 có giá 88 triệu và Vespa Sprint Carbon giá 76,5 triệu đồng, khi về đến đại lý không có hiện tượng đội giá như chiếc SH của Honda, đang thu hút khá nhiều khách hàng nữ.
Theo thống kê quý 1/2018 của Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam, hiện thị trường xe gắn máy Việt Nam vẫn luôn được thống trị bởi 5 hãng xe máy lớn, gồm: Honda, Yamaha, Piaggio, Suzuki và SYM. Trong quý 1, riêng 5 hãng này đã bán ra hơn 803.000 xe, tăng gần 2% so cùng kỳ năm trước. Tính trung bình, mỗi ngày người Việt mua gần 9.000 chiếc xe máy.
Bảng giá xe máy Honda tháng 5/2018 cập nhật mới nhất tại đại lý:
Giá xe Winner | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Winner bản thể thao | 45,490,000 | 46,400,000 |
Honda Winner bản cao cấp | 45,990,000 | 48,800,000 |
Honda MSX 2017 | 50,000,000 | 52,000,000 |
Giá xe Wave RSX | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Wave RSX phanh cơ vành nan hoa | 21,490,000 | 26,000,000 |
Honda Wave RSX 110 phanh đĩa vành nan hoa | 22,490,000 | 27,500,000 |
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa vành đúc | 24,490,000 | 28,500,000 |
Honda Wave Alpha 110 | 17,790,000 | 21,800,000 |
Giá xe Honda Blade | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành nan hoa | 19,800,000 | 22,800,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành đúc | 21,300,000 | 24,200,000 |
Honda Blade 110 Phanh cơ vành nan hoa | 18,800,000 | 21,800,000 |
Giá xe Honda Future | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Future vành nan hoa | 29,990,000 | 34,200,000 |
Honda Future vành đúc | 30,990,000 | 35,500,000 |
Giá xe Honda Vision | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Vision đen nhám | 29,900,000 | 33,500,000 |
Honda Vision màu xanh | 29,900,000 | 31,500,000 |
Honda Vision màu hồng | 29,900,000 | 31,500,000 |
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ | 29,900,000 | 31,500,000 |
Giá xe Honda SH | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda SH125 CBS | 67,990,000 | 76,200,000 |
Honda SH125 ABS | 75,990,000 | 85,500,000 |
Honda SH150 CBS | 81,990,000 | 90,500,000 |
Honda SH150 ABS | 89,990,000 | 101,000,000 |
Giá xe Honda Lead | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn | 37,500,000 | 39,800,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp | 39,300,000 | 41,500,000 |
Giá xe Airblade | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey) | 41,600,000 | 50,600,000 |
Honda Airblade cao cấp (có smartkey) | 40,600,000 | 48,600,000 |
Honda Airblade thể thao (Ko Smartkey) | 37,990,000 | 46,700,000 |
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey) | 41,100,000 | 52,800,000 |
Giá xe Honda PCX | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda PCX 125 tiêu chuẩn | 56,500,000 | 55,800,000 |
Honda PCX 125 bản cao cấp | 55,490,000 | 55,200,000 |
Honda PCX 150 | 70,500,000 | 68,200,000 |
Giá xe Honda SH Mode | Giá niêm yết | Giá đại lý |
SH Mode màu trắng sứ | 51,490,000 | 61,300,000 |
SH Mode màu đỏ đậm | 51,490,000 | 61,300,000 |
SH Mode màu Bạc mờ | 51,490,000 | 61,300,000 |
SH Mode màu nâu đỏ | 51,490,000 | 58,300,000 |
SH Mode màu vàng nâu | 51,490,000 | 57,200,000 |
SH Mode màu xanh ngọc | 51,490,000 | 57,300,000 |
SH Mode màu xanh tím | 51,490,000 | 57,500,000 |
SH Mode màu trắng nâu | 51,490,000 | 57,300,000 |
Theo: http://thuonghieuvaphapluat.vn/